Trong quá trình tìm thuê văn phòng, bạn sẽ được rất nhiều công ty tư vấn giới thiệu và nhắc tới các loại hình văn phòng như: Văn phòng hạng A, hạng B, hạng C hay hạng D… Giữa các loại hình văn phòng này có sự khác nhau như thế nào? Bài viết này của VBC sẽ giúp bạn hiểu cơ bản về loại hình Văn phòng hạng A.
Trên thế giới cũng như tại Việt Nam có nhiều khái niệm và quy chuẩn khác nhau về văn phòng hạng A. Tuy nhiên, hiểu đơn giản theo đánh giá của VBC, văn phòng hạng A là những tòa nhà cao cấp sở hữu vị trí đắc địa, kiến trúc hiện đại, trang thiết bị và nội thất cao cấp, dịch vụ quản lý và vận hành tòa nhà chuyên nghiệp.
Đây cũng là phân khúc văn phòng có giá thuê cao nhất. Đi cùng với đó là hình ảnh, quy mô và hạ tầng tòa nhà hiện đại, trang trọng. Các đơn vị thuê văn phòng này thường là những tập đoàn, công ty lớn, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài…
Như đã nói ở trên, mỗi quốc gia và mỗi đơn vị vận hành quản lý tòa nhà chuyên nghiệp đều có những tiêu chí đánh giá và phân loại văn phòng riêng. Chưa có một bộ tiêu chuẩn chung nào đánh giá và phân loại văn phòng cho thuê hạng A, B, C, D được áp dụng chung trên toàn thế giới. Do đó, tùy thuộc vào điều kiện, tình hình thực tế của mỗi quốc gia, các đơn vị tư vấn lớn như: CBRE, Colliers International, Cushman & Wakefield, Savills hay Knight Frank… đều có bảng tiêu chí xếp hạng và đánh giá riêng của họ.
Tại Việt Nam, tính đến thời điểm hiện tại cũng chưa có bộ tiêu chí đánh giá và phân loại chính thức nào được áp dụng chung. Các tòa nhà thường dựa vào tiêu chí xếp hạng chung và đưa yếu tố “bản địa” vào để tự xếp loại hạng văn phòng. Dưới đây là các tiêu chí tham chiếu tổng hợp chung nhằm xếp loại tiêu chuẩn văn phòng hạng A để bạn có thể tham khảo:
STT | TIÊU CHÍ | YÊU CẦU |
A | HỆ THỐNG KỸ THUẬT | |
1 | BMS/ BAS: Hệ thống quản lý tòa nhà tự động | Bắt buộc |
2 |
|
Điều hòa trung tâm |
3 |
|
Bắt buộc |
4 | Hệ thống phòng cháy chữa cháy | Bắt buộc |
5 | Thang máy:
|
Bắt buộc |
6 | Nguồn điện:
|
Bắt buộc |
7 | Hệ thống giám sát an ninh: CCTV, bảo vệ 24/7 tại các điểm ra vào | Bắt buộc |
B | CẤU TRÚC TÒA NHÀ | |
8 | Độ cao trần: Tối thiểu 2.7m | Bắt buộc |
9 | Mặt sàn:
|
Có áp dụng |
10 | Hệ số diện tích không hữu ích:
|
Có áp dụng |
11 | Khả năng chịu tải của sàn từ 400 kg/m2 trở lên | Có áp dụng |
12 | Mức độ hoàn thiện khu vực công cộng và mặt ngoài
|
Có áp dụng |
13 | Sàn nâng | Bắt buộc |
C | VỊ TRÍ TÒA NHÀ | |
14 | Vị trí tốt, không bị các công trình xung quanh ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh tòa nhà (Ví dụ bị che khuất bởi các công trình khác… | Có áp dụng |
15 | Giao thông thuận tiện (gần các khu vực công cộng, bến xe bus, bến taxi…) | Bắt buộc |
D | BÃI ĐỖ XE | |
16 | Tối thiểu 02 hầm đỗ xe. Có bãi đỗ xe phụ/ đỗ xe khách.
Tỉ lệ đỗ xe: Tối thiểu 1 chỗ đỗ ô tô / 100m2 diện tích thuê (>1%) |
Có áp dụng |
E | SỞ HỮU | |
17 | Một chủ sở hữu duy nhất toàn bộ tòa nhà (các sàn, các tầng không được sở hữu bởi nhiều chủ) | |
G | QUẢN LÝ VÀ DỊCH VỤ TÒA NHÀ | |
18 | Được quản lý bởi công ty chuyên nghiệp, đang quản lý từ 5 tòa nhà trở lên (diện tích mỗi tòa từ 5000 m2), hoặc có kinh nghiệm, chất lượng quản lý quốc tế. | Bắt buộc |
19 | Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông:
|
Bắt buộc |
20 | Tiền sảnh:
|
Tùy chọn |
21 | Tiện ích:
|
Bắt buộc |
Căn cứ theo các yếu tố phân loại văn phòng hạng A ở trên, việc phân loại văn phòng hạng B, C, D cũng có các tiêu chí tương tự.
Các tiêu chuẩn văn phòng hạng B được áp dụng bao gồm: Hệ thống quản lý tòa nhà, Điều hòa trung tâm, Hệ thống phòng cháy chữa cháy, Thang máy, Máy phát điện dự phòng, Hệ thống giám sát an ninh tòa nhà, cấu trúc tòa nhà quy mô nhỏ hơn hạng A; Vị trí giao thông thuận tiện, có 01 hầm đỗ xe, có bộ phận quản lý tòa nhà… Các tiêu chuẩn khác có thể có hoặc không.
Các tiêu chuẩn văn phòng hạng C được áp dụng bao gồm: Điều hòa treo tường, Hệ thống phòng cháy chữa cháy, Thang máy, Máy phát điện dự phòng, có bảo vệ tòa nhà, quy mô tòa nhà nhỏ hơn hạng B; Vị trí trong ngõ hoặc không phải mặt tiền đường, có thể có bãi đỗ xe hoặc bộ phận lễ tân, quản lý tòa nhà… Các tiêu chuẩn khác không áp dụng bắt buộc.
Tiêu chuẩn đánh giá văn phòng hạng D: Đây là các tòa nhà văn phòng tư nhân xây dựng cho thuê, thông thường quy mô từ 6- 8 tầng với diện tích sàn khoảng < 250m2 mỗi tầng. Đáp ứng yêu cầu cơ bản của văn phòng làm việc bao gồm: Trần, sàn, hệ thống chiếu sáng, điều hòa (có thể có hoặc không). Vị trí thường ở trong ngõ và thường do chủ tòa nhà trực tiếp cho thuê.
Các tòa nhà văn phòng hạng A tại Hà Nội rất đa dạng từ diện tích đến giá thuê và vị trí. Các quận trung tâm như: Hoàn Kiếm, Đống Đa, Ba Đình, Cầu Giấy, Nam Từ Liêm đều có các tòa nhà văn phòng hạng A điển hình. Giá thuê văn phòng hạng A tại Hà Nội dao động trong khoảng từ 25$- 45$/m2/tháng (đã bao gồm VAT và phí quản lý). Cụ thể như sau:
Các quận vùng ven và ngoại thành chủ yếu là văn phòng hạng B, C, D.
Trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện có khoảng hơn 400 tòa văn phòng chuyên nghiệp cho thuê, trong đó số lượng các tòa nhà văn phòng hạng A chỉ khoảng 50 tòa, chiếm 20% tổng số các cao ốc văn phòng cho thuê.
Trên đây là tổng hợp tất cả những thông tin cơ bản về văn phòng hạng A tại Hà Nội. Căn cứ vào nhu cầu thực tế cũng như ngân sách của mỗi công ty để có thể lựa chọn những vị trí và tòa nhà phù hợp nhất. Nếu bạn đang cần tìm kiềm một không gian làm việc tiện nghi và hiện đại, hãy liên hệ với VBCOffice để được hỗ trợ tốt nhất:
BẤT ĐỘNG SẢN VBCLAND - TRAO GIÁ TRỊ - TRỌN NIỀM TIN
Hồ sơ gồm: Bảng tính dòng tiền đầu tư, Bảng giá [New], Chính sách bán hàng [New], Hồ sơ thiết kế, Hợp đồng mua bán,... Tất cả trong 1 lần tải.